BÀI 2: PHÂN LOẠI BẢN VẼ

BÀI 2: PHÂN LOẠI BẢN VẼ

 

2.1 Bản vẽ mặt bằng:

Phân biệt được các loại bản vẽ mặt bằng; lưa chọn được bản vẽ mặt bằng cho từng công việc thích hợp.

Bao gồm các bản vẽ sau:

- Bản vẽ mặt bằng tổng thể là bản vẽ qui hoạch tổng thể cho một nhà máy hay 1 phân xưởng trong bản vẽ mặt bằng tổng thể chỉ thể hiện các cụm thiết bị được lắp đặt trong mặt bằng chung theo tỉ lệ của bản vẽ. (Xem bản vẽ mặt bằng tổng thể)

- Bản vẽ mặt bằng lắp đặt cho thiết bị điện thể hiện chi tiết kích thước, vị trí từng thiết bị trong mặt bằng chung qua đó chúng ta có thể lắp đặt chính xác từng thiết bị vào vị trí công tác của chúng trong dây chuyền công nghệ. (Xem bản vẽ mặt bằng chi tiết lắp đặt thiết bị Zone A, zone B, zone C, …)

- Bản vẽ mặt bằng lắp đặt tủ bảng điện: thể hiện vị trí kích thước của tủ, trong các nhà trạm cũng như ở ngoài nhà xưởng. (Xem bản vẽ mặt bằng lắp đặt tủ bảng điện)

- Bản vẽ mặt bằng lắp đặt giá đỡ và mạng cáp điện. Thể hiện cho chúng ta biết loai mạng cáp nào được sử dụng, giá đỡ mạng cáp được cố định bằng phương pháp hàn hay khoan bắt bu lông.

Các cua góc máy, giá đỡ bao gồm nhiều tầng cho từng tuyến cáp. (Xem bản vẽ mặt bằng lắp đặt giá đỡ và máng cáp

- Bản vẽ mặt bằng chống sét và tiếp địa cho ta xác định đúng vị trí lắp kim thu lôi, loại kim thu lôi vị trí các cọc tiếp địa hay giếng khoan dặt tấm đồng tiếp đia. Vị trí đầu nối tiếp địa, chống sét.

- Đối với bản vẽ mặt bằng chi tiết cho từng loại hình công việc là rất đa dạng.

Chúng ta phải xem, đọc thật cẩn thận chính xác kết hợp cùng mặt bằng tổng thể để khi thi công không phải làm đi làm lại nhiều lần.

 

2.2. Bản vẽ lắp đặt:

Khi thi công lắp đặt thiết bị điện, mỗi loại hình công việc đều có các bản lắp đặt chi tiết, từ số lượng thiết bị, mã thiết bị, chủng loại vật tư đến kích thước thiết bị, vị trí lắp đặt. Đường tuyến, tầng của các loại máng cáp v.v…

Trong các bản vẽ mặt bằng tổng thể, mặt bằng chi tiết và bản vẽ lắp đặt để xác định đúng vị trí và thiết bị cầc lắp: vì bản vẽ lắp đặt là đa dạng nên chúng ta chỉ đọc vài loại bản vẽ lắp đặt tiêu biểu sau:

- Bản vẽ lắp đặt thiết bị điện: bao gồm lắp đặt các động cơ điện, các van điện từ các thiết bị điền khiển tại chỗ, các thiết bị gia nhiệt, đo lường, tín hiệu v.v…

- Bản vẽ gia công chế tạo: để gia công chế tạo các phần còn thiếu trong lắp đặt như giá đỡ, đường ống bảo vệ cáp, đường máng và các chi tiết khác.

- Bản vẽ lắp đặt máng cáp: máng cáp có nhiều tầng nhiều tuyến khác nhau kích thước và loại máng có nhiều chủng loại.

Bản vẽ lắp đặt đường dây và trạm biến áp cho ta thi công các đường dây trên không, đường cáp ngầm và lắp đặt máy biến áp, các nhà trạm,… 

 

2.3. Bản vẽ đầu nối:

Cho phép chúng ta đấu nối từng đầu cáp vào vị trí công tác của nó .

Bản vẽ đấu nối trong tủ điện: Riêng cho từng tủ điện chỉ rõ số lượng đầu cáp, lọai cáp đấu vào tủ và vị trí của từng đầu dây .

Bản vẽ đấu nối thiết bị điện: Tất các thiết bị điện đều có dây cáp điện đi vào điểm đấu, đầu dây đấu được chỉ rõ trong bản vẽ này.

Bản vẽ đấu nối cấp nguồn: Nguồn điện chính được cung cấp đến tủ phân phối cung cấp cho các lộ phải xem ở bản vẽ đấu nối cấp nguồn.

Bản vẽ đấu nối đường dây và trạm dành cho các phân xưởng có lắp các trạm máy biến áp.

 

2.4. Bản vẽ nguyên lý:

Để vận hành và sửa chữa thiết bị điện ta phải hiểu rõ nguyên lí làm việc của nó khi làm việc đơn lẻ hay khi làm việc liên động:

- Bản vẻ nguyên lí làm việc của thiết bị đơn lẻ

- Bản vẽ nguyên lí làm việc liên động

*Các lỗi thường gặp:

- Phân loại bản vẽ không phù hợp với công việc cần làm.

- Biện pháp khắc phục: phải cẩn thận, xem xét thật tỉ mỉ.

 

*Câu hỏi luyện tập:

Khi đã lắp đặt xong chúng ta cần những loại bản vẽ nào để có thể thi công và đưa máy vào hoạt động?

Ngày:28/02/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM